Thuật ngữ chống sét thường gặp

Khi tìm hiểu để lắp đặt hệ thống chống sét cho công trình, có thể bạn sẽ bắt gặp một số thuật ngữ chống sét thông dụng dưới đây.

Hệ thống chống sét (Lightning protection system)

Toàn bộ hệ thống dây dẫn được sử dụng để bảo vệ một công trình khỏi tác động của sét đánh.

Bộ phận thu sét (Air termination network)

Một bộ phận của hệ thống chống sét nhằm mục đích thu hút sét đánh vào nó.

Chống sét giúp chủ động phòng tránh thiệt hại do sét gây ra
Kim thu sét – bộ phận trực tiếp đón nhận luồng điện và truyền xuống mặt đất nhanh chóng.

Mạng nối đất (Earth termination network)

Một bộ phận của hệ thống chống sét nhằm mục đích tiêu tán dòng điện sét xuống đất.

Dây xuống (Down conductor)

Dây dẫn nối bộ phận thu sét và mạng nối đất

Cực nối đất (Earth electrode)

Bộ phận hoặc nhóm các bộ phận dẫn điện có tiếp xúc với đất và có thể truyền dòng điện sét xuống đất.

Cực nối đất mạch vòng (Ring earth electrode)

Cực nối đất tạo ra một vòng khép kín xung quanh công trình ở dưới hoặc trên bề mặt đất, hoặc ở phía dưới hoặc ngay trong móng của công trình.

Cực nối đất tham chiếu (Reference earth electrode)

Cực nối đất có thể tách hoàn toàn khỏi mạng nối đất để dùng vào mục đích đo đạc kiểm tra.

Điện cảm tự cảm (Self-inductance)

Đặc trưng của dây dẫn hoặc mạch tạo ra trường điện từ ngược khi có dòng điện thay đổi truyền qua chúng.

Điện cảm tự cảm của một dây dẫn hoặc mạch tạo ra thế điện động được tính từ công thức:

V = L di/dt

trong đó:

  • V là trường điện từ ngược tính bằng vôn (V)
  • L là điện cảm tự cảm tính bằng Henri (H)
  • dt/di là tốc độ thay đổi dòng tính bằng Ampe trên giây (A/s)

Điện cảm tương hỗ (Mutual-inductance)

Đặc trưng của mạch ở đó một điện áp được tạo ra trong một vòng kín bởi một dòng điện thay đổi trong một dây dẫn độc lập. Điện cảm tương hỗ của một vòng kín tạo ra một điện áp tự cảm được tính như sau:

V = M dt/di

trong đó:

  • V là điện áp tự cảm trong vòng kín tính bằng vôn (V)
  • M là điện cảm tương hỗ tính bằng Henri (H)
  • dt/di là tốc độ thay đổi dòng trong một dây dẫn độc lập tính bằng Ampe trên giây (A/s)

Điện cảm truyền dẫn (Transfer-inductance)

Đặc trưng của mạch ở đó một điện áp được tạo ra trong một vòng kín bởi một dòng điện thay đổi trong một mạch khác mà một phần của nó nằm trong vòng kín. Điện cảm truyền dẫn của một vòng kín tạo ra một điện áp tự cảm được tính như sau:

V= Mt dt/di

trong đó:

  • V là điện áp tự cảm trong vòng kín tính bằng vôn (V)
  • Mt là điện cảm truyền dẫn tính bằng Henri (H)
  • dt/di là tốc độ thay đổi dòng trong một mạch khác tính bằng Ampe trên giây (A/s)

Vùng bảo vệ (Zone of protection)

Thể tích mà trong đó một dây dẫn sét tạo ra khả năng chống sét đánh thẳng bằng cách thu sét đánh vào nó.

∗ Tìm hiểu thêm các thiết bị – vật tư chống sét: tại đây

0/5 (0 Reviews)
Liên hệ ngay với chúng tôi!
Hotline tư vấn